Healthy Living



Những động từ mệnh đề, hoặc động từ đa từ, là những động từ mà có 1 hoặc 2 trợ từ (một giới từ hoặc trạng từ), ví dụ, 'in' hoặc 'out', để tạo cho các động từ thành những nghĩa mới. Những nghĩa mới này thường là không là nghĩa đen.

Ví dụ, to throw có nghĩa là ném vật gì trong không gian (He threw the pen to me - Anh ta ném cây viết cho tôi) nhưng throw up có nghĩa là ói mửa hoặc bị bệnh (She was really ill after eating that seafood and she threw up - Cô ta thật sự cảm thấy khó chịu sau khi ăn món đồ biển đó và cô ta đã ói mửa)

Các mệnh đề động từ - bệnh
1/ come down with something
trở nên bệnh với căn bệnh không nguy hiểm lắm
I think I'm
coming down with a cold.
i nghĩ rằng mình đang bị cảm lạnh.

2/ bring up something / bring something up:
ói mửa
The fish wasn't cooked properly. And as soon as she ate it, she brought it up.
Cá đã không được nấu chín. Và sau khi cô ta ăn nó, cô ta ói mửa.

3/ pack up:
ngừng làm việc hoặc hoạt động
He smoked so much for so many years it was no surprise when his lungs
packed up.
Ông ta hút thuốc quá nhiề trong nhiều năm vì thế không ngạc nhiên khi phổi của ông ta ngừng hoạt động.

4/ get over something:
trở nên khỏe hơn sau khi bị ốm, hồi phục sau cơn bệnh
When he
gets over the flu, he'll go back to work.
Khi anh ta hết cảm, anh ta sẽ làm việc lại.

5/ pass out:
ngất xỉu, không tỉnh
The room was so hot and stuffy that he
passed out.
Căn phòng quá nóng và ngột ngạt nên ông ta ngất xỉu.

6/ come round:
trở nên hồi tỉnh sau khi ngất xỉu hoặc hôn mê
He fainted but came round again after we opened a window and got some fresh air into the room
Ông ta ngất xỉu nhưng đã hồi tỉnh sau khi chúng tôi mở cửa sổ và để không khí thổi vào phòng.

7/ build your strength up / build up your strength:
tăng thêm hoặc trở nên to hơn hoặc mạnh hơn, hoặc làm cho ai đó hoặc cái gì đó làm như vậy:
She's had the flu and hasn't eaten for days. She needs to
build up her strength before she goes back to work.
Cô ta bị cảm và không ăn uống trong nhiều ngày. Cô ta cần ăn uống nhiều trước khi đi làm lại.

8/ patch someone up:
mang lại cho ai đó sự chăm sóc y tế cơ bản để giúp họ một cách tạm thời
When he cut himself on the broken glass, I
patched him up before we took him to the hospital.
Khi anh ta bị thương bởi mảnh kính vỡ, tôi đã băng bó tạm thời trước khi chúng tôi đưa anh ta vào bệnh viện.

Các mệnh đề động từ - cách sống mạnh khỏe
9/ put on weight / put weight on
tăng cân nhiều, mập hơn hoặc nặng nề hơn
I really need to go on a diet. I
put so much weight on over the holidays.
Tôi thật sự cần ăn kiêng. Tôi đã tăng cân nhiều trong những ngày nghĩ hè.

10/ take up something / take something up
bắt đầu làm một hoạt động, sở thích hoặc công việc
I'm going to
take up tennis this summer. I've never played it before but I think I'll like it.
Tôi sẽ bắt đầu chơi quần vợt mùa hè này. Tôi chưa bao giờ chơi nó trước đó nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích nó.

11/ cut out something / cut something out
ngừng ăn hoặc uống cái gì đó, thường để cải thiện sức khỏe của bạn
He's
cut out sweets and chocolates and has already lost quite a bit of weight.
Anh ta không còn ăn kẹo và sô cô la nữa và đã giảm cân một ít.

12/ give up something / give something up
ngừng làm việc gì đó hoặc sử dụng cái gì mà bạn quen làm hoặc thực hiện, thường để cải thiện sức khỏe
I
gave up meat 10 years ago and feel so much healthier now that I'm a vegetarian.
Tôi đã không ăn thịt trong 10 năm và cảm thấy khỏe mạnh hơn khi tôi là người ăn chay.

Comments

Popular Posts